Skip to main content

Gwyneth Paltrow – Wikipedia tiếng Việt


Gwyneth Paltrow

GwynethPaltrowTIFF00 adj.jpg

Paltrow tai LHP Toronto năm 2000

Tên khai sinh
Gwyneth Kate Paltrow
Sinh
27 tháng 9, 1972 (46 tuổi)
Los Angeles, California, Hoa Kỳ
Hoạt động
1991–nay
Hôn nhân
Chris Martin (2003–2015)

Gwyneth Kate Paltrow (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1972 tại Los Angeles, California) là một nữ diễn viên, ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ.





Bố của Gwyneth là đạo diễn, nhà viết kịch bản và nhà sản xuất phim truyền hình và điện ảnh Bruce Paltrow. Còn mẹ của cô là nữ diễn viên Blythe Danner, người từng đoạt các giải thưởng Emmy và Tony.

Ngày 5 tháng 12 năm 2003, Gwyneth kết hôn với ca sĩ Chris Martin (thuộc nhóm nhạc rock Coldplay của Anh). Năm tháng sau, vào ngày 14 tháng 5 năm 2004, tại London, Gwyneth sinh hạ một cô con gái và đặt tên là Apple Blythe Alison Martin.



Năm 1998, Gwyneth Paltrow giành giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai chính trong bộ phim Shakespeare in Love (Shakespeare đang yêu) của đạo diễn John Madden. Vẫn với vai diễn này, Paltrow tiếp tục giành giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong thể loại phim nhạc kịch.



Paltrow tại LHP Venice năm 2011













































































































































































Điện ảnh và truyền hình
Năm
Tên phim
Vai diễn
Ghi chú
1991
Shout
Rebecca

1991
Hook
Young Wendy Darling

1992
Cruel Doubt
Angela Pritchard

1993
Deadly Relations
Carol Ann Fagot Applegarth Holland

1993
Malice
Paula Bell

1993
Flesh and Bone
Ginny
Đề cử—National Society of Film Critics Award cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
1994
Mrs. Parker and the Vicious Circle
Paula Hunt

1995
Higher Learning
Student
Uncredited
1995
Jefferson in Paris
Patsy Jefferson

1995
Seven
Tracy Mills
Đề cử—Saturn Award cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
1995
Moonlight and Valentino
Lucy Trager

1996
Hard Eight
Clementine

1996
Pallbearer, TheThe Pallbearer
Julie DeMarco

1996
Emma
Emma Woodhouse
Satellite Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Motion Picture Musical or Comedy
1997
Thomas Jefferson
Jefferson's granddaughter (voice)
TV mini-series
1998
Sliding Doors
Helen Quilley
Florida Film Critics Circle Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (also cho Shakespeare in Love)
Russian Film of Guild Critics Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
San Diego Film Critics Society Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (also cho Shakespeare in Love)
1998
Great Expectations
Estella

1998
Hush
Helen Baring

1998
Perfect Murder, AA Perfect Murder
Emily Bradchod Taylor
Đề cử—Blockbuster Entertainment Award cho Favorite Actress – Suspense
1998
Shakespeare in Love
Viola De Lesseps
Academy Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Empire Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Florida Film Critics Circle Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (also cho Sliding Doors)
Golden Globe Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Motion Picture Musical or Comedy
Kansas City Film Critics Circle Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Las Vegas Film Critics Society Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
MTV Movie Award cho Best Kiss (shared with Joseph Fiennes
San Diego Film Critics Society Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (also cho Sliding Doors)
Screen Actors Guild Award cho Outstanding Perchomance by a Female Actor in a Leading Role
Screen Actors Guild Award cho Outstanding Perchomance by a Cast in a Motion Picture
Đề cử—BAFTA Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất in a Leading Role
Đề cử—Blockbuster Entertainment Award cho Favorite Actress - Comedy/Romance
Đề cử—Chicago Film Critics Association Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử—MTV Movie Award cho Best Female Perchomance
Đề cử—Online Film Critics Society Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử—Satellite Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Motion Picture Musical or Comedy
Đề cử—Teen Choice Award cho Film – Choice Actress
Đề cử—Teen Choice Award cho Sexiest Love Scene
1999
Talented Mr. Ripley, TheThe Talented Mr. Ripley
Marge Sherwood
Đề cử—Blockbuster Entertainment Award cho Favorite Actress - Suspense
1999
Saturday Night Live
Host
Phim truyền hình bộ (1 Tập: Season 24, Tập 12)
2000
Intern, TheThe Intern
Herself
Uncredited
2000
Duets
Liv

2000
Bounce
Abby Janello
Blockbuster Entertainment Award cho Favorite Actress - Drama/Romance
Đề cử—MTV Movie Award cho Best Kiss (shared with Ben Affleck)
2001
Anniversary Party, TheThe Anniversary Party
Skye Davidson

2001
Saturday Night Live
Host
Phim truyền hình bộ (1 Tập: Season 27, Tập 5)
2001
Royal Tenenbaums, TheThe Royal Tenenbaums
Margot Tenenbaum
Đề cử—Phoenix Film Critics Society Award cho Best Cast
Đề cử—Satellite Award cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất – Motion Picture
Đề cử—Toronto Film Critics Association Award cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
2001
Shallow Hal
Rosemary Shanahan
Đề cử—Teen Choice Award cho Film – Choice Comedy Actress
2002
Searching cho Debra Winger
Herself
Documentary
2002
Austin Powers in Goldmember
Gwyneth Paltrow as Dixie Normous in 'Austinpussy'
Cameo
2002
Possession
Maud Bailey

2003
View from the Top
Donna Jensen

2003
Sylvia
Sylvia Plath

2004
Sky Captain and the World of Tomorrow
Polly Perkins
Đề cử—MTV Movie Award cho Best Kiss (shared with Jude Law)
2005
Proof
Catherine
Đề cử—Golden Globe Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – Motion Picture Drama
2006
Infamous
Kitty Dean

2006
Love and Other Disasters
Hollywood Jacks
Cameo
2006
Running with Scissors
Hope Finch

2007
Good Night, TheThe Good Night
Dora

2008
Iron Man
Pepper Potts
Đề cử—Saturn Award cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
Đề cử—Teen Choice Award cho Choice Movie Actress – Action Adventure
2008
Two Lovers
Michelle
Đề cử—Independent Spirit Award cho Best Female Lead
2008
Spain... On The Road Again
Herself
Phim truyền hình bộ documentary (13 Tậps)
2010
Marriage Ref, TheThe Marriage Ref
Herself - Panelist
Phim truyền hình bộ (1 Tập: "Gwyneth Paltrow/Jerry Seinfeld/Greg Giraldo")
2010
Người Sắt 2
Pepper Potts
Đề cử—Teen Choice Award cho Choice Movie Actress – Sci-Fi
2010
Country Strong
Kelly Canter
Đề cử—Las Vegas Film Critics Society Award cho Best Song
Đề cử—Satellite Award cho Best Original Song
Đề cử—World Soundtrack Award cho Best Original Song Written Directly cho a Film
2010
Glee
Holly Holliday
Primetime Emmy Award cho Outstanding Guest Actress - Comedy Series
Đề cử—People's Choice Award cho Favorite TV Guest Star
2011
Glee: The 3D Concert Movie
Holly Holliday
Uncredited
2011
Who Do You Think You Are?
Herself
Phim truyền hình bộ (1 Tập: "Gwyneth Paltrow")
2011
Saturday Night Live
Host
Phim truyền hình bộ (1 Tập: Season 36, Tập 12)
2011
Contagion
Beth Emhoff
Đề cử—Phoenix Film Critics Society Award cho Best Cast
2012
Thanks Cho Sharing
Phoebe

2012
The New Normal
Abby (uncredited)
Phim truyền hình bộ (1 Tập: "Pilot")
2012
The Avengers
Pepper Potts

2013
Người Sắt 3
Pepper Potts
Filming
2014
33 dias
Dora Maar
Filming





Comments

Popular posts from this blog

Reuben Chapman - Wikipedia

Reuben Chapman Thống đốc thứ 13 của Alabama Tại văn phòng 16 tháng 12 năm 1847 - 17 tháng 12 năm 1849 Trước đó là Joshua L. 19659006] Thành công bởi Henry W. Collier Thành viên của Hoa Kỳ Hạ viện từ quận 6 của Alabama Tại văn phòng Ngày 4 tháng 3 năm 1843 - 3 tháng 3 năm 1847 Trước đó là Quận không hoạt động ] Williamson Robert Winfield Cobb Thành viên của Hoa Kỳ Hạ viện từ quận lớn của Alabama Tại văn phòng 4 tháng 3 năm 1841 - 3 tháng 3 năm 1843 Trước đó là Quận không hoạt động Quận không hoạt động Thành viên của Hoa Kỳ Hạ viện từ quận 1 của Alabama Tại văn phòng Ngày 4 tháng 3 năm 1835 - ngày 3 tháng 3 năm 1841 Trước Clement Comer Clay Thành công bởi không hoạt động Thông tin cá nhân Sinh ( 1799-07-15 ) ngày 15 tháng 7 năm 1799 17, 1882 (1882-05-17) (ở tuổi 82) Huntsville, Alabama, Mỹ - 17 tháng 5 năm 1882) là một luật sư và chính trị gia người Mỹ. Sinh ngày 15 tháng 7 năm 1799 tại Bowling Green, Virginia, ông chuyển đến Alabama vào

Maurice Halbwachs - Wikipedia

Maurice Halbwachs ( Tiếng Pháp: [mɔˈʁis ˈalbvaks] ; 11 tháng 3 năm 1877 - 16 tháng 3 năm 1945) là một nhà triết học và xã hội học người Pháp nổi tiếng vì đã phát triển khái niệm về ký ức tập thể. Đời sống và giáo dục sớm [ chỉnh sửa ] Sinh ra ở Reims, Pháp, Halbwachs đã tham dự École Normale Supérieure ở Paris. Ở đó, ông học triết học với Henri Bergson, người có ảnh hưởng lớn đến suy nghĩ của ông. Ông đã tổng hợp trong Triết học vào năm 1901. Ông đã giảng dạy tại nhiều lycées trước khi đến Đức vào năm 1904, nơi ông học tại Đại học Gottingen và làm việc trên danh mục các bài báo của Leibniz. Ông được đề cử đồng biên tập một phiên bản tác phẩm của Leibniz mà không bao giờ thành hiện thực. Ông trở lại Pháp vào năm 1905 và gặp Émile Durkheim, người đã khơi dậy mối quan tâm của ông đối với xã hội học. Ông sớm gia nhập ban biên tập của Lnnnn Sociologique nơi ông làm việc với François Simiand chỉnh sửa các phần Kinh tế và Thống kê. Năm 1909, ông trở về Đức để học chủ nghĩa M

Quartz (định hướng) - Wikipedia

Tra cứu thạch anh trong Wiktionary, từ điển miễn phí. Thạch anh là một khoáng chất phổ biến. Quartz cũng có thể tham khảo: Nghệ thuật, giải trí và phương tiện truyền thông [ sửa [ sửa visit site site